Ngày đăng: 29/10/2015
Quy định về chuẩn đầu ra tiếng Anh cho học sinh, sinh viên không chuyên ngành tiếng Anh
[Bcit] - Quy định về chuẩn đầu ra tiếng Anh cho học sinh, sinh viên không chuyên ngành tiếng Anh (Ban hành kèm theo Quyết định số 596B ⁄QĐ-CĐKTCN, ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho học sinh, sinh viên (HSSV) các trình độ, loại hình và khóa đào tạo, như sau:
1. Sinh viên bậc Cao đẳng chính quy từ khóa 47 trở đi
2. Sinh viên bậc Cao đẳng liên thông từ khóa 48 trở đi
3. Sinh viên bậc Cao đẳng nghề từ khóa 48 trở đi
4. Học sinh bậc trung cấp chuyên nghiệp hệ 24 tháng từ khóa 48 trở đi
5. Học sinh bậc trung cấp chuyên nghiệp hệ 36 tháng từ khóa 47 trở đi
6. Học sinh bậc trung cấp nghề từ khóa 47 trở đi
Điều 2. Chuẩn đầu ra tiếng Anh
1. Chuẩn đầu ra tiếng Anh cho các nhóm đối tượng đào tạo đại trà được quy định theo bảng sau:
Bảng 1. Quy định chuẩn đầu ra tiếng Anh các nhóm đối tượng đào tạo đại trà
TT |
Đối tượng |
Chứng chỉ - Chứng nhận quốc gia |
Chứng chỉ Toeic |
1 |
Cao đẳng chính quy, liên thông |
Chứng chỉ B Chứng nhận tương đương B (do Trường cấp) |
Toeic: 410 – 520 |
2 |
Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề |
Chứng chỉ A Chứng nhận tương đương A (do Trường cấp) |
Toeic: 350 - 400 |
Trường quy định chứng chỉ quốc gia và chứng chỉ quốc tế Toeic, tuy nhiên các sinh viên có các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được công nhận tương đương theo bảng dưới đây:
Bảng 2. Quy đổi tương đương giữa các trình độ
Các cấp độ Châu Âu |
IELTS (0 – 9.0) |
TOEFL (PBT) (310-677) |
TOEFL (iBT) (0-120) |
TOEIC (10-990) |
ESOL tests (0-100) |
A1 |
3.0 |
397-415 |
30-35 |
290-340 |
70-84 KET |
A2 |
3.5 |
416-436 |
36-40 |
350-400 |
85-100 KET |
B1 |
4.0 |
437-476 |
41-52 |
410-520 |
60-69 PET |
4.5 |
477-493 |
53-58 |
530-560 |
70-84 PET |
|
B2 |
5.0 |
494-512 |
59-64 |
570-620 |
85-100 PET |
5.5 |
513-530 |
65-71 |
630-670 |
60-74 FCE FCE-Passing grade C |
|
C1 |
6.0 |
531-547 |
72-78 |
680-720 |
75-79 FCE FCE-Passing grade B |
C2 |
6.5 |
548-600 |
79-85 |
720-760 |
80-100 FCE FCE-Passing grade A |
FCE (First Certificate in English)
Điều 4. Tổ chức thi phân loại tiếng Anh đầu vào
1.Đối tượng
a) Tất cả SV bậc Cao đẳng chính quy mới nhập học vào trường.
b) Đối với các HSSV có các chứng chỉ quốc tế ở bảng 2, được miễn thi và miễn học như sau (chứng chỉ có giá trị còn trong thời hạn 2 năm, tính đến ngày thi):
Bảng 3. Danh mục các chứng chỉ quốc tế được miễn thi, miễn học.
Các cấp độ Châu Âu |
IELTS (0 – 9.0) |
TOEFL (PBT) (310-677) |
TOEFL (iBT) (0-120) |
TOEIC (10-990) |
ESOL tests (0-100) |
Miễn thi, miễn học |
A1 |
3.0 |
397-415 |
30-35 |
290-340 |
70-84 KET |
Cao đẳng chính quy, cao đẳng nghề: Miễn thi sát hạch tiếng Anh đầu vào |
A2 |
3.5 |
416-436 |
36-40 |
350-400 |
85-100 KET |
Cao đẳng chính quy, cao đẳng nghề: Miễn thi sát hạch tiếng Anh đầu vào, miễn học Anh văn cơ bản |
Trung cấp chuyên nghiệp: Miễn học Anh văn 1, 2, 3, 4 Điểm Anh văn: 9,0 |
||||||
B1 |
4.0 |
437-476 |
41-52 |
410-520 |
70-84 PET |
Cao đẳng chính quy, cao đẳng nghề: Miễn thi sát hạch tiếng Anh đầu vào, miễn học Anh văn 1, Anh văn 2 Điểm Anh văn 1: 9,0 Điểm Anh văn 2: 8,0 |
c) Các trường hợp được miễn thi, miễn học phải gửi các chứng chỉ quốc tế về phòng Đào tạo trước khi diễn ra kỳ thi phân loại trình độ đầu vào.
2.Thời gian tổ chức: vào đầu năm học mới
3. Hình thức tổ chức: thi 4 kỹ năng (nghe, đọc, viết, nói)
4. Lịch thi: căn cứ trên phiếu nhập học hoặc trên Website của Nhà trường
5. Điểm thi và kết quả xếp loại
Bảng 4. Kết quả thi phân loại tiếng Anh đầu vào
TT |
Đối tượng |
Điểm |
Kết quả |
1 |
Cao đẳng chính quy |
> 5 điểm |
Được học Anh văn 1 |
· 0 điểm – 4,9 · Không kiểm tra tiếng Anh đầu vào |
Học Anh văn sơ cấp |
||
2 |
Trung cấp chuyên nghiệp 24 tháng, 36 tháng |
Không áp dụng thi sát hạch tiếng Anh đầu vào |
Được học học phần Anh văn |
3 |
Cao đẳng nghề |
Không áp dụng thi sát hạch tiếng Anh đầu vào |
Được học học phần Anh văn |
4 |
Trung cấp nghề |
Không áp dụng thi sát hạch tiếng Anh đầu vào |
Được học học phần Anh văn |
5 |
Cao đẳng liên thông |
Không áp dụng thi sát hạch tiếng Anh đầu vào |
Được học học phần Anh văn 1 |
Điều 5. Tổ chức học Anh văn sơ cấp
1. Các SV không đạt trong kỳ thi phân loại trình độ đầu vào phải học Anh văn sơ cấp có kết quả đạt thì mới được học Anh văn trong chương trình đào tạo.
2. Việc tổ chức học tập do phòng Đào tạo phối hợp với Trung tâm Seiko thực hiện.
3. Môn học Anh văn sơ cấp sẽ được triển khai bắt đầu từ học kỳ 1 và sẽ mở thường xuyên vào các học kỳ chính, học kỳ hè. Học phí 200.000đ/1 khóa học Anh văn sơ cấp (45 tiết).
4. Sau khi mỗi học kỳ kết thúc, những sinh viên chưa đạt điểm Anh văn sơ cấp liên hệ Trung tâm Seiko để được thông báo kế hoạch học lại.
Điều 6. Tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ, chứng nhận
1. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp chỉ công nhận chứng chỉ Quốc gia tiếng Anh do nhà trường cấp. Những HSSV có chứng chỉ tiếng Anh Quốc gia do những cơ sở khác trong nước cấp sẽ phải tham gia một kỳ thi kiểm tra chất lượng.
2. Chuẩn trình độ tiếng Anh của HSSV khi tốt nghiệp là yêu cầu bắt buộc theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Do đó, HSSV chủ động đăng ký học các khóa học tăng cường năng lực Tiếng Anh tại Trung tâm Seiko - Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp.
3. Các HSSV có chứng nhận, chứng chỉ quốc tế tương đương không phải tham gia kỳ kiểm tra chất lượng của Trường.
4. Trung tâm Seiko có nhiệm vụ thực hiện tổ chức đào tạo, thi đánh giá theo đúng quy định; xác nhận các chứng chỉ quốc gia do các đơn vị ngoài trường cấp, tổ chức kiểm tra lại theo đúng quy định.
5. Phòng Đào tạo chịu trách nhiệm cấp chứng nhận, chứng chỉ trên cơ sở danh sách do trung tâm Seiko đề xuất; thu nhận bản sao chứng chỉ, chứng nhận để xét điều kiện tốt nghiệp.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực kể từ năm học 2015 - 2016. Quy định này được phổ biến đến các đơn vị có liên quan và đến từng HSSV của trường.
2. Trong quá trình áp dụng Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh, cần bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi, các đơn vị làm văn bản đề nghị, phòng Đào tạo sẽ nghiên cứu trình Hiệu trưởng xem xét.Việc điều chỉnh bổ sung các điều khoản của quy định này do Hiệu trưởng quyết định./.